NGOẠI THẤT GLC 200 2024
Màu Xe
Mercedes GLC 200 2024 có nhiều màu sắc để quý khách có thể chọn lựa:
- Trắng
- Đen
- Đỏ
- Xanh
- Xám
- Ngoại Thất Xe
- Kem
- Đen
Mercedes GLC 200 2024 hội tụ đầy đủ những yếu tố của một chiếc SUV: kiểu dáng mạnh mẽ, tiện nghi, sang trọng cùng không gian vô cùng rộng rãi.
Về tổng thể, Mercedes GLC 200 2024 lớn hơn so với GLK. Cụ thể, Mercedes GLC 200 2024 rộng hơn 5 cm, dài hơn 13 cm đồng thời cao hơn Mercedes GLK. Bộ khung gầm của Mercedes GLC 300 tương tự như trên dòng C-Class nhưng được kéo dài, tạo không gian rộng rãi bên trong xe, đặc biệt là phần ghế sau. Người ngồi ở hàng ghế sau vẫn có đầy đủ không gian để chân và không gian phía trên đầu đến trần xe thoải mái. Không gian để chân ở hàng ghế sau cũng rộng hơn 5 cm, không gian dành cho bả vai rộng hơn 2,5 cm nhưng không gian trên đầu lại kém hơn một chút so với thế hệ GLK. Khoang chứa hành lý của Mercedes GLC 200 2024 cũng được tăng lên 28 lít so với Mercedes GLK.
Mercedes GLC 200 hấp dẫn từ mọi góc cạnh, phía đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt 2 nan ôm trọn lấy logo ngôi sao 3 cánh ở chính giữa trung tâm toát lên vẻ sang trọng và đẳng cấp thương hiệu của chiếc xe.
Ngay phía dưới cản trước được mạ chrome sáng bóng mang phong cách thẻ thao mạnh mẽ kết hợp cùng hai bên là hai hộc gió được thiết kế rất mới mẻ, đẹp mắt đồng thời cũng góp ích rất nhiều cho việc làm mát của động cơ.
Với hệ thống đèn LED tinh tế đến từng đường nét giúp Mercedes GLC 200 2024 nổi bật đồng thời cũng đảm bảo an toàn với các chế độ chiếu sáng thông minh phụ thuộc vào từng hoàn cảnh sử dụng. Nổi bật trên chiếc xe là mâm xe 18-inch với 5 chấu kép nội bật.
Dọc từ phía đầu xe là bậc lên xuống được làm bằng hợp kim nhôm sáng đẹp cùng các nẹp cửa cũng được mạ bằng chrome sáng bóng tạo lên các điểm nhấn đắt giá cho chiếc xe.
Với những đường nét dập nổi kéo dài hai bên hông xe tạo ra sự mới mẻ và độc đáo kết hợp với cản sau ấn tượng tạo nên một khung cảnh choáng ngợp.
NỘI THẤT GLC 200 2024
Nội thất Da: Đen (221), Nâu Espresso (224), Vàng Silk (225)
Nếu như được tận mắt ngắm nhìn nội thất của Mercedes GLC 200 2024, chắc hẳn bạn sẽ không khỏi ngỡ ngàng và choáng ngợp trước dinh cơ của chiếc xe này. Nhìn vào bên trong xe tất cả những gì cần thiết đều có mặt, nội thất được ốp gỗ màu đen bóng cực kỳ sang trọng. Thêm vào đó lại được thiết kế và bố trí cực kỳ đẹp mắt, tạo ra hiệu ứng về một không gian hoàn toàn hiện đại, tiện nghi, sang trọng và đẳng cấp.
Hầu hết nội thất của Mercedes GLC 200 2024 đều được bọc da cao cấp, kim loại hoặc ốp gỗ thượng hạng. Tại chỗ người lái, các nhà thiết kế đã đặc biệt chú trọng đến phần thiết kế và thêm vào các phụ kiện để mỗi giây phút lái xe là một trải nghiệm tuyệt vời. Tay lái thể thao 3 chấu được bọc da nappa vô cùng sang trọng, bánh lái cũng được thiết kế vừa vặn hơn cho chiều cao của người Việt.
Không gian nội thất trên chiếc Mercedes GLC 200 được lấy cảm hứng từ dòng C-Class với 3 hộc gió điều hòa bằng kim loại đặt trên tablo trung tâm cùng một màn hình 7 inch. Phía trên khu vực đặt tay nghỉ của người lái, ngay trên nút tròn điều khiển trung tâm là một vùng cảm ứng.
Vùng cảm ứng này giúp người lái khi đặt tay nghỉ vẫn có thể điều khiển được các thiết bị trong xe một cách thuận tiện mà không cần phải chạm vào màn hình LCD
Ngoài ra còn chức năng điều khiển bằng giọng nói LINGUATRONIC, hệ thống âm thanh 5 loa Chưa hết, Mercedes GLC 200 2019 còn được tích hợp hệ thống khóa xe & khởi động bằng nút bấm KEYLESS-START giúp mang lại sự tiện lợi tuyệt vời cho người sử dụng.
Mercedes GLC 200 còn được trang bị những nội thất vô cùng tiện nghi khác như ghế người lái và hành khách phía trước điều chỉnh điện có chức năng nâng đỡ đùi người lái (xa/gần, độ cao ghế, lưng ghế, độ nghiêng & chiều dài mặt ghế, đệm đỡ lưng, tựa đầu). Lưng ghế sau gập 40/20/40; 3 vị trí cho ghế trước, tay lái & gương chiếu hậu bên ngoài được gắn bộ nhớ.
VẬN HÀNH GLC 200 2024
Mercedes-Benz GLC 200 được trang bị động cơ tăng áp I4 2.0L, có công suất cực đại 184 mã lực tại 5500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 300Nm từ 1200 – 1400 vòng/phút. Kết hợp với đó là hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC và hệ thống dẫn động cầu sau chủ động cho phép xe có thể tăng tốc từ 0–100 km/h trong 8 giây và đạt vận tốc tối đa 212 km/h.
Mercedes-Benz GLC 200 sử dụng hệ thống treo thích ứng AGILITY CONTROL, hệ thống lái Direct-Steer trợ lực điện với tỉ số truyền lái biến thiên theo tốc độ, và cụm điều khiển DYNAMIC SELECT với 5 chế độ vận hành: “Comfort”, “ECO”, “Sport”, “Sport+” và “Individual”. Những trang bị này giúp mang đến cảm giác lái tối ưu, chính xác và an toàn hơn.
AN TOÀN GLC 200 2024
Mercedes-Benz GLC 200 là một trong 3 mẫu xe của dòng Mercedes-Benz GLC được xếp hạng an toàn 5 sao bởi Cơ quan thử nghiệm an toàn châu Âu (Euro NCAP). Có thể kể đến hệ thống an toàn nổi bật là hỗ trợ phòng ngừa va chạm COLLISION PREVENTION ASSIST PLUS với chức năng hỗ trợ tự động giảm tốc.
Bên cạnh đó hàng loạt tính năng an toàn khác cũng được tích hợp trên xe như 7 túi khí an toàn; camera lùi hỗ trợ người lái quan sát phía sau khi lùi/đỗ xe; hỗ trợ đỗ xe tự động (Active Parking Assist); cảnh báo mất tập trung (ATTENTION ASSIST); hỗ trợ ổn định khi vào cua (ESP Curve Dynamic Assist); hỗ trợ cân bằng khi gió thổi ngang (Crosswind Assist); hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill-Start Assist); hỗ trợ dừng xe tạm thời (HOLD).
Ngoài ra, Mercedes-Benz GLC 200 còn trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS; hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS; phanh tay điều khiển điện với chức năng nhả phanh thông minh; đèn phanh Adaptive nhấp nháy khi phanh gấp; hệ thống khóa cửa trung tâm với chức năng tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp… nhằm đảo bảo sự an toàn cho người lái và hành khách.
THÔNG SỐ GLC 200 2024
Tên xe | Mercedes-Benz GLC 200 |
D x R x C | 4656 x 1890 x 1644 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2873 mm |
Tự trọng/ Tải trọng | 1705/600 (kg) |
Động cơ | I4 |
Công suất cực đại | 135 kW [184 hp] tại 5500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 300Nm tại 1200 – 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC |
Dẫn động | Cầu sau |
Tăng tốc | 8,0s (0 – 100 km/h) |
Vận tốc tối đa | 212 km/h |
Loại nhiên liệu | Xăng không chì có chỉ số octane 95 hoặc cao hơn |
Mức tiêu thụ nhiên liệu, kết hợp (l/100km) | 7,8 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu, trong đô thị (l/100km) | 9,9 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu, ngoài đô thị (l/100km) | 6,6 |